Sau khi dịch tả heo Châu Phi tái phát ở khu vực miền Nam nhiều tỉnh đã có mức giá xuống rất thấp, tuy nhiên ở miền Bắc thị trường giá heo hơi đang tăng trưởng tốt trở lại ở mức ổn định giao dịch từ 40,000 – 42,000 đồng/kg.
Giá lợn hơi hôm nay tại thị trường miền Bắc
Khảo sát trên thị trường giá thịt heo hơi miền Bắc, hiện nay giá heo hơi các tỉnh miền Bắc đang tăng trưởng rát tốt sau dịch bệnh, đối với các tỉnh thành như: Hải Dương, Hưng Yên, Phú Thọ, Sơn La… hiện đang có mức giá đang ở mức 40,000 – 42,000 đồng/kg.
Ngoài ra mức giá heo hơi tại Thái nguyên, Thái Bình,… đang ở mức giá 45,000 đồng/kg Hà Nội, Hà Nam có mức giá hiện tại là 37.000 – 42.000 đồng/kg. Tính chung toàn miền, giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc giao động trong khoảng 37.000 – 42.000 đồng/kg.
Hiện miền Bắc cũng đang là khu vực chịu nhiều tác động của dịch tả lợn châu Phi khiến tổng đàn lợn ở nhiều địa phương giảm đáng kể, nên chắc chắn lượng thịt heo cung cấp ra thị trường sẽ còn giảm trong thời gian tới.
Xem bảng giá lợn hơi mới nhất hôm nay bao nhiêu?
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 17/7/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Hải Dương | 35.000-40.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Bắc Ninh | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Nam | 37.000-39.000 | Giữ nguyên |
Hưng Yên | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Nam Định | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Hải Phòng | 35.000-39.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ninh | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Giang | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 36.000-39.000 | Giữ nguyên |
Yên Bái | 33.000-40.000 | Giữ nguyên |
Bắc Kạn | 34.000-38.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 34.000-37.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Bắc Giang | 37.000-40.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Phúc | 36.000-41.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 36.000-41.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 35.000-39.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 34.000-40.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 38.000-40.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 35.000-39.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 36.000-40.000 | Giữ nguyên |
Hà Tĩnh | 35.000-39.000 | Giữ nguyên |
Quảng Bình | 33.000-35.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 28.000-34.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 29.000-33.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 31.000-33.000 | Giữ nguyên |
Khánh Hòa | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 29.000-34.000 | Giữ nguyên |
Lâm Đồng | 29.000-34.000 | Giữ nguyên |
Gia Lai | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Đồng Nai | 25.000-33.000 | -1.000 |
TP.HCM | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 31.000-33.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 31.000-34.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 30.000-33.000 | Giữ nguyên |
Long An | 30.000-33.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 29.000-33.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 25.000-32.000 | -1.000 |
Trà Vinh | 28.000-33.000 | -1.000 |
Cần Thơ | 30.000-36.000 | Giữ nguyên |
Hậu Giang | 33.000-34.000 | Giữ nguyên |
Cà Mau | 32.000-34.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 28.000-32.000 | Giữ nguyên |
Đồng Tháp | 30.000-34.000 | Giữ nguyên |
Tây Ninh | 30.000-33.000 | Giữ nguyên |