Bảng tin giá USD hôm nay sẽ đề cặp đến tỷ giá USD RMB mới nhất. Các bạn tham khảo thông tin dưới đây để có thể thực hiện dao dịch thành công nhất.
Tỷ giá USD RMB mới nhất hôm nay ngày 21/04/2020
Tỷ giá USD RMB hôm nay cập nhật trong những tuần vừa qua nền kinh tế hoạt động trong tình trạng trì trệ, cùng với nhiều khoản chi tiêu bổ sung cần thiết để có thể tái khởi động sản xuất, nhiều công ty đã thực sự thiếu thốn tiền mặt.
Qua đó dẫn đến tình trạng mất việc làm, thu nhập dường như bị cắt giảm và lo ngại về những triển vọng kinh tế quá u ám, khiến nhu cầu sử dụng tất cả hàng hoá, dịch vụ dường như sụt giảm. Nhiều ý kiến cho rằng suy thoái ở nền kinh tế lớn thứ 2 thế giới sẽ tiếp tục kéo dài hơn. Qua những việc đó Tỷ giá USD RMB hiện tại cũng không ít biến động và liên tục thay đổi thất thường chịu bởi những tác động của toàn cầu.
>>>ĐỌC TIẾP: Tỷ giá USD EUR: Thị trường tiền tệ phục hồi xấu khi châu Âu đang vỡ trận
Cập nhật giá usd trên thị trường ngày hôm nay sau đây:
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI MỚI NHẤT | |||
Loại tiền | Tỷ giá mua | Tỷ giá bán | |
Tiền mặt/séc | Chuyển khoản | ||
USD, (1,2) | 22,815 | ||
(tỷ giá Đô la Mỹ) | |||
USD, (5,10,20) | 22,915 | ||
(tỷ giá Đô la Mỹ) | |||
USD,50-100 | 23,335 | 23,355 | 23,535 |
(tỷ giá Đô la Mỹ) | |||
JPY | 214.83 | 215.94 | 221.96 |
(tỷ giá đồng Yên Nhật) | |||
AUD | 14,318 | 14,509 | 15,011 |
(tỷ giá Đô Úc) | |||
CAD | 16,091 | 16,284 | 16,786 |
(tỷ giá Đô Canada) | |||
GBP | 28,403 | 28,706 | 29,361 |
(tỷ giá Bảng Anh) | |||
CHF | 23,701 | 23,975 | 24,480 |
(tỷ giá Franc Thụy Sĩ) | |||
SGD | 16,092 | 16,209 | 16,661 |
(tỷ giá Đô Singapore) | |||
EUR | 24,934 | 25,219 | 25,921 |
(tỷ giá Euro) | |||
CNY | – | 3,249 | 3,379 |
(tỷ giá Nhân dân tệ Trung Quốc) | |||
HKD | – | 2,895 | 3,095 |
(tỷ giá Đô Hồng Kông) | |||
THB | 694 | 702 | 782 |
(tỷ giá Bat Thái Lan) | |||
MYR | – | 5,264 | 5,421 |
(tỷ giá tiền Malaysia) | |||
KRW | – | 22.00 | |
( tỷ giá Won Korean) | |||
TỶ GIÁ TRUNG TÂM NHNN CÔNG BỐ | 23,246 | ||
TỶ GIÁ SÀN/TRẦN USDVND | 22,549 | 23,943 | |
Tỷ giá kỳ hạn USD | Tham chiếu | ||
Kỳ hạn (ngày) | Tỷ giá mua | Tỷ giá bán | |
3 | 23,356 | 23,546 | |
7 | 23,357 | 23,561 | |
30 | 23,365 | 23,646 | |
90 | 23,384 | 23,869 | |
180 | 23,413 | 24,202 | |
360 | 23,472 | 24,888 | |
Tham chiếu | |||
Tỷ giá vàng | 4,690,000 | 4,857,000 | |
21-Apr-20 | 3 tháng | 6 tháng | 12 tháng |
LIBOR USD (%năm): | 1.109 | 1.1025 | 0.98188 |
LIBOR EUR (%năm): | -0.18214 | -0.09314 | -0.01586 |
Tỷ giá mới nhất được cập nhật lúc 21/04/2020 04:20 PM và chỉ mang tính chất tham khảo. | |||
Giá dầu đã quay trở lại, nhưng rất nhiều công ty sẽ bị ảnh hưởng nặng nề và các công ty có thể bắt đầu gặp khó khăn. Nếu giá cổ phiếu giảm trầm trọng, đồng Đô la Mỹ có thể tăng lên với vị thế là tài sản an toàn nhất. Điều duy nhất hạn chế mức tăng của đồng Đô la là Fed đã thực hiện biện pháp nới lỏng định lượng nhiều hơn so với bất kỳ ai khác.
Chỉ số đồng Đô la Mỹ tăng lên 0,23% lên 100.285 lúc 12:11 am (5:11 sáng ) khi chứng khoán châu Á giảm đỉnh điểm. Tỷ giá USD/RMB giảm 0,04 %, còn ở mức 107,56.
Các đồng tiền của New Zealand và Úc đã giảm khi tâm lý e dè rủi ro của các nhà đầu tư tăng lên sau khi dầu sụt giảm. Hai loại tiền tệ cũng có liên kết chặt chẽ với hàng hóa và do đó nhạy cảm với biến động giá cả hàng hóa.
Chuyển động thị trường toàn cầu
Về cổ phiếu
- Chỉ số Shanghai Composite Index đã tăng lên 0,5%, lên đến mức cao nhất trong hơn 1 tuần.
- Chỉ số MSCI tại thị trường mới nổi tăng lên 0,2%.
Về tiền tệ
- Đồng Euro đã giảm 0,1% xuống $1,1133, đạt ở mức thấp nhất trong 8 tuần vừa qua phiên giảm thứ 5 liên tiếp.
- Bảng Anh không đổi dao động ở mức 1,2484.
- Nhân dân tệ giảm ít hơn 0,05% xuống còn ở mức 6,875/USD.
- Yên Nhật tăng lên 0,1% lên 108,09/USD, mức tăng mạnh gần nhất trong tuần.
Về hàng hoá
- Giá dầu WTI tăng lên ở mức 0,5% lên $56,14/thùng.
- Quặng sắt tăng ở mức 0,7% lên $111,92/mét tấn.
- Vàng giảmdao động 0,05% xuống $1.425,49/ounce.
Tỷ giá USD RMB hôm nay đã được cập nhật xong. Cảm ơn các bạn đã theo dõi. Hẹn gặp lại vào bảng tin sau.