Giá vàng hôm nay được cập nhật vào lúc 12h00 ngày (10/3), giá vàng SJC hiện đang tăng 100.000 đồng/kg, vàng 9999, vàng 24K và vàng tây 18K quay đầu giảm trên toàn hệ thống.
Giá vàng SJC tại các hệ thống vào lúc 8h30 sáng nay
Phiên gioa dịch thứ Tư ngày 10/, vàng SJC trong nước đảo chiều tăng trở lại trên toàn hệ thống trên cả nước.
Trong đó, vàng SJC tại cửa hàng vàng bạc đá quí (VBĐQ) Sài Gòn chi nhánh Hà Nội và TP HCM điều chỉnh giá mua bán lần lượt tăng 250.000 đồng/lượng và 200.000 đồng/lượng so với cuối phiên hôm giao dịch hôm qua.
Vàng SJC được cửa hàng vàng bạc đá quí Sài Gòn chi nhánh Hà Nội và TP HCM cùng điều chỉnh giá tăng lần lượt là 250.000 đồng/lượng và 200.000 đồng/lượng.
Tại tập đoàn Doji niêm yết giá mua tăng 250.000 đồng/lượng và giá bán tăng 150.000 đồng/lượng.
Giá vàng SJC |
Ngày 10/3/2021 |
Thay đổi (nghìn đồng/lượng) |
|||
Mua vào (triệu đồng/lượng) |
Bán ra (triệu đồng/lượng) |
Mua vào |
Bán ra |
||
Vàng miếng |
SJC chi nhánh Hà Nội |
54,95 |
55,37 |
+250 |
+200 |
SJC chi nhánh Sài Gòn |
54,95 |
55,35 |
+250 |
+200 |
|
Tập đoàn Doji |
54,95 |
55,35 |
+250 |
+150 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
54,95 |
55,35 |
+200 |
+200 |
|
PNJ chi nhánh Hà Nội |
54,85 |
55,40 |
+200 |
+250 |
|
PNJ chi nhánh Sài Gòn |
54,85 |
55,40 |
+200 |
+250 |
|
Vàng nữ trang |
99.99% (vàng 24K) |
51,50 |
52,20 |
+100 |
+100 |
75% (vàng 18,K) |
37,30 |
39,30 |
+80 |
+80 |
|
58,3% (vàng 14K) |
28,59 |
30,59 |
+60 |
+60 |
Giá vàng 24K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 10/3/2021
Giá vàng 24K tại hệ thống PNJ, Phú Quý, Doji cùng Bảo Tín Minh Châu ghi nhận giá mua bán tiếp đà giảm khi mất thêm 100.000 đồng/lượng.
Qua khảo sát, doanh nghiệp Mi Hồng niêm yết giá trần mua vào vàng nhẫn 24K đạt mức 51,70 triệu đồng/lượng và giá trần bán ra tại Bảo Tín Minh Châu là 52,35 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 24K |
Khu vực |
Phiên sáng 9/3 |
Phiên hôm nay 10/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
51,45 |
52,15 |
51,40 |
52,10 |
-50 |
-50 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
51,35 |
52,30 |
51,25 |
52,20 |
-100 |
-100 |
TP HCM |
51,35 |
52,30 |
51,25 |
52,20 |
-100 |
-100 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
Hà Nội |
51,40 |
52,40 |
51,30 |
52,30 |
-100 |
-100 |
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
51,30 |
52,10 |
51,20 |
52,00 |
-100 |
-100 |
Bảo Tín Minh Châu |
Toàn quốc |
51,35 |
52,45 |
51,25 |
52,35 |
-100 |
-100 |
Mi Hồng |
TP HCM |
51,70 |
52,00 |
51,70 |
52,00 |
– |
Giá vàng 18K hôm nay tại các hệ thống lúc 12h00 ngày 10/3/2021
Vàng 18k trong chuổi ngày liên tục giảm thêm 100.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào bán tại cửa hàng Mi Hồng.Hiện, giá trần mua bán loại vàng tây 18K được Doji niêm yết tương ứng là 38,15 triệu đồng/lượng và 40,15 triệu đồng/lượng.
Giá vàng 18K |
Khu vực |
Phiên sáng 9/3 |
Phiên hôm nay 10/3 |
Chênh lệch |
|||
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
Mua vào |
Bán ra |
||
Đơn vị tính: Triệu đồng/lượng |
Đơn vi tính: Nghìn đồng/lượng |
||||||
Vàng bạc đá quí Sài Gòn |
TP HCM |
37,27 |
39,27 |
37,23 |
39,23 |
-40 |
-40 |
Tập đoàn Doji |
Hà Nội |
38,23 |
40,23 |
38,15 |
40,15 |
-80 |
-80 |
TP HCM |
38,23 |
40,23 |
38,15 |
40,15 |
-80 |
-80 |
|
Hệ thống PNJ |
TP HCM |
37,83 |
39,23 |
37,75 |
39,15 |
-80 |
-80 |
Mi Hồng |
TP HCM |
35,10 |
37,10 |
35,00 |
37,00 |
-100 |
-100 |
Vàng 18K tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 12h00. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)
Trong khi đó, giá vàng giao ngay giảm 0,20% xuống 1.712 USD/ounce theo Kitco, qui đổi theo giá USD của ngân hàng Vietcombank (23.140 đồng), giá vàng thế giới tương đương 47,73 triệu đồng/lượng, thấp hơn 7,64 triệu đồng/lượng so với giá vàng trong nước.