Cập nhật giá heo hơi hôm nay mới nhất trên thị trường Việt Nam đang có nhiều sự chênh lệch ở từng khu vực cao nhất ở miền Bắc và thấp nhất ở miền Nam. Mức giá hơi đang cao nhất 45,000 đồng ở Hà Giang và thấp nhất 29,000 đồng/kg ở Đồng Nai.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Bắc đang trên đà tăng
Trong đầu tháng 7 đến nay mức giá heo hơi đang ở mức ổn định và tăng trưởng trở lại có mức giá cao nhất trên cả nước. Tuy nhiên mức giá heo hơi đang giao động ở mức quang từ 39,000 – 43,000 đồng/kg.
Trong ngày hôm nay, toàn miền chỉ có tỉnh Ninh Bình tăng nhẹ từ 39.000 lên 42.000 đồng/kg. Các địa phương có giá bán cao ở mức 40.000 đồng/kg như: Lạng Sơn, Cao Bằng, Hưng Yên, Sơn La, Vĩnh Phúc tiếp tục giữ ổn định giá.
Giá heo hơi hôm nay tại miền Trung, Tây Nguyên
Giá heo hơi hôm nay (18/7) ở miền Trung, Tây Nguyên tiếp tục tăng ở vài địa phương, hiện dao động từ 37.000 – 40.000 đồng/kg.
Nghệ An tăng 1.000 đồng/kg, ở mức 39.000 đồng/kg. Thanh Hóa, Bình Thuận đồng loạt tăng 2.000 đồng/kg, lên mức 42.000 đồng/kg. Bình Thuận là địa phương ghi nhận mức giá heo hơi cao và ổn định trong gần 1 tháng qua, luôn giữ ở mức giá trung bình 40.000 đồng/kg. Những địa phương còn lại, giá heo hơi không có biến động so với ngày hôm qua.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY HÔM NAY BAO NHIÊU 17/7/2019 |
||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (–) đồng/kg |
Hà Nội | 41.000-46.000 | +1.000 |
Hải Dương | 46.000-49.000 | Giữ nguyên |
Thái Bình | 43.000-46.000 | +1.000 |
Bắc Ninh | 40.000-45.000 | +1.000 |
Hà Nam | 40.000-44.000 | +2.000 |
Hưng Yên | 45.000-49.000 | +1.000 |
Nam Định | 42.000-48.000 | +2.000 |
Ninh Bình | 41.000-45.000 | +1.000 |
Hải Phòng | 46.000-49.000 | +2.000 |
Quảng Ninh | 48.000-52.000 | +1.000 |
Cao Bằng | 40.000-45.000 | +1.000 |
Hà Giang | 40.000-43.000 | +1.000 |
Yên Bái | 38.000-44.000 | +2.000 |
Bắc Kạn | 37.000-42.000 | Giữ nguyên |
Phú Thọ | 36.000-43.000 | +1.000 |
Thái Nguyên | 39.000-43.000 | +1.000 |
Bắc Giang | 41.000-44.000 | +1.000 |
Vĩnh Phúc | 43.000-46.000 | +1.000 |
Lạng Sơn | 42.000-47.000 | +2.000 |
Hòa Bình | 37.000-42.000 | Giữ nguyên |
Sơn La | 38.000-42.000 | Giữ nguyên |
Lai Châu | 37.000-43.000 | Giữ nguyên |
Thanh Hóa | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 36.000-43.000 | +3.000 |
Hà Tĩnh | 37.000-42.000 | +2.000 |
Quảng Bình | 34.000-40.000 | +2.00 |
Quảng Trị | 35.000-39.000 | +1.000 |
TT-Huế | 36.000-39.000 | +1.000 |
Quảng Nam | 34.000-37.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 34.000-37.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Phú Yên | 35.000-37.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 35.000-38.000 | Giữ nguyên |
Bình Thuận | 32.000-36.000 | Giữ nguyên |
Đắk Lắk | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
Đắk Nông | 34.000-37.000 | +1.000 |
Lâm Đồng | 35.000-38.000 | +1.000 |
Gia Lai | 39.000-44.000 | +2.000 |
Đồng Nai | 36.000-40.000 | +1.000 |
TP.HCM | 37.000-40.000 | +1.000 |
Bình Dương | 36.000-39.000 | +1.000 |
Bình Phước | 36.000-40.000 | +1.000 |
BR-VT | 35.000-38.000 | +1.000 |
Long An | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
Tiền Giang | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 35.000-37.000 | Giữ nguyên |
Trà Vinh | 33.000-36.000 | Giữ nguyên |
Cần Thơ | 40.000-44.000 | +1.000 |
Kiên Giang | 40.000-43.000 | +2.000 |
Cà Mau | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Vĩnh Long | 35.000-39.000 | +1.000 |
Đồng Tháp | 39.000-44.000 | +1.000 |
Tây Ninh | 36.000-38.000 | +1.000 |