Giá vàng thế giới hôm nay đang có xu hướng giảm, sau khi đồng USD giảm trở lại vào phiên trước vì lợi suất trái phiếu Mỹ, kéo theo giá vàng trong nước cũng tăng trở lại.
Giá vàng SJC tại các hệ thống vào lúc 8h30 sáng nay
Trong phiên giao dịch ngày 11/3, giá vàng trong nước tại các hệ thống kinh doanh trên đà tăng thêm, cụ thể giá vàng SJC được cửa hàng vàng bạc đá quí (VBĐQ) Sài Gòn chi nhánh Hà Nội và TP HCM niêm yết giá mua bán tăng 120.000 đồng/lượng so với phiên trước đó.
Trong sáng hôm nay, giá vàng miếng SJC tại tập đoàn Doji tăng 150.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, chiều bán ra tăng 50.000 đồng/lượng.
Ngoài ra, doanh nghiệp Phú Quý điều chỉnh giá mua bán lần lượt tăng 50.000 đồng/lượng và tăng 100.000 đồng/lượng.
Tiếp đến vàng miếng SJC tại hệ thống PNJ đang điều chỉnh tăng nhẹ cho chiều mua vào – bán ra 50.000 đồng/lượng và tăng 100.000 đồng/lượng.
Hiện tại, giá trần vàng miếng SJC đạt mốc 55,10 triệu đồng/lượng và giá trần bán ra có ngưỡng 55,52 triệu đồng/lượng. Ngoài ra, vàng nữ trang khác ghi nhận phiên tăng thứ ba liên tiếp. Hiện, giá vàng 24K tăng 100.000 đồng/lượng, vàng tây 18K tăng 70.000 đồng/lượng và vàng nhẫn 14K tăng 60.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua và bán so với phiên trước đó.
Giá vàng SJC |
Ngày 11/03/2021 |
Thay đổi (nghìn đồng/lượng) |
|||
Mua vào (triệu đồng/lượng) |
Bán ra (triệu đồng/lượng) |
Mua vào |
Bán ra |
||
Vàng miếng |
SJC chi nhánh Hà Nội |
55,10 |
55,52 |
+120 |
+120 |
SJC chi nhánh Sài Gòn |
55,10 |
55,50 |
+120 |
+120 |
|
Tập đoàn Doji |
55,10 |
55,50 |
+150 |
+50 |
|
Tập đoàn Phú Quý |
55,10 |
55,50 |
+50 |
+100 |
|
PNJ chi nhánh Hà Nội |
54,95 |
55,45 |
+50 |
+100 |
|
PNJ chi nhánh Sài Gòn |
54,95 |
55,45 |
+50 |
+100 |
|
Vàng nữ trang |
99.99% (vàng 24K) |
51,40 |
52,10 |
100 |
+100 |
75% (vàng 18,K) |
37,23 |
39,23 |
+70 |
+70 |
|
58,3% (vàng 14K) |
28,53 |
30,53 |
+60 |
+60 |
Vàng SJC tại một số hệ thống cửa hàng được khảo sát vào lúc 8h30. (Tổng hợp: Tuệ Mẫn)
Công ty Cổ phần Vàng Bạc Đá Quý Phú Nhuận PNJ
Đơn vị: đồng/chỉ | Giá mua | Giá bán |
SJC HN | 5,510,000 | 5,550,000 |
SJC HCM | 5,510,000 | 5,550,000 |
Vàng PNJ | 5,190,000 | 5,330,000 |
Vàng 24K | 5,120,000 | 5,200,000 |
Vàng 18K | 3,775,000 | 3,915,000 |
Vàng 14K | 2,917,000 | 3,057,000 |